TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP
CHƯƠNG 2
Họ & thương hiệu : Huỳnh Thị Xuân Hiền Lớp : AE MSSV : 31thêm bnb vào ví metamask
01020265
Câu hỏi lý thuyết
1. “Toàn bộ tài sản có thể chuyển đổi sang tiền mặt tại một mức giá nào đó.”
Phát biểu này là ĐÚNG. Vì mọi tài sản đều có tính thanh khoản, tùy thuộc mức cao
hay thấp.
2. Các con số doanh thu và chi phí thể hiện trên báo cáo thu nhập tiêu chuẩn không thể
hiện dòng tiền vào và dòng tiền ra thực sự vì trên báo cáo thu nhập ghi nhận những
những nghiệp vụ kinh tế trong sổ kế toán ngay tại thời điểm phát sinh. Tuy nhiên, trên
thực tế, những khoản đó có thể ta chưa thực thu hoặc thực chi.3. Con số ở dòng cuối cùng trong bảng báo cáo dòng tiền dưới góc độ kế toán là mục
thay đổi tiền mặt (trên bảng cân đối kế toán). Nó là kết quả của việc cộng tất cả các
dòng tiền trong Bảng Báo cáo dòng tiền bao gồm dòng tiền từ hoạt động kinh doanh,
dòng tiền từ hoạt động đầu tư và dòng tiền từ hoạt động tài trợ.
- Con số này không có ý nghĩa gì khi phân tích một công ty.
4. Sự khác biệt cơ bản giữa dòng tiền kế toán và dòng tiền tài chính của doanh nghiệp
chính là chi phí lãi vay. Lãi vay đã trả thực ra nên thuộc hoạt động tài trợ, nhưng đây
không phải là cách xử lí của kế toán. Lý do là khi tính lợi nhuận ròng, lãi vay được
khấu trừ như chi phí.
Trong tài chính, giá trị của doanh nghiệp phụ thuộc vào khả năng doanh nghiệp tạo ra
dòng tiền dưới góc độ tài chính. Vì vậy dòng tiền dưới góc độ tài chính hữu ích hơn
trong việc phân tích công ty.5. Theo các quy định tiêu chuẩn trong hạch sách kế toán, nợ của một công ty có thể cao
hơn tài sản của nó. Khi đó vốn cổ phần của chủ sở hữu bị âm. Tuy nhiên, việc này
không thể xảy ra với giá trị thị trường. Vì nếu có, điều đó đồng nghĩa với việc công ty
sẽ phải trả tiền cho bạn để sở hữu cổ phiếu. Do đó giá trị thị trường của vốn chủ sở
hữu thấp nhất chỉ có thể bằng 0.6. Không nhất thiết là xấu khi dòng tiền từ tài sản bị âm trong 1 kỳ nào đó vì có thể
doanh nghiệp đang cần mở rộng thị phần, đầu tư qua lĩnh vực khác, vì thế gây ra âm
dòng tiền trong ngắn hạn.7. Không phải mọi doanh nghiệp có dòng tiền hoạt động kinh doanh âm đều đáng báo
động. Với những doanh nghiệp mới thành lập, đang trong quá trình mở rộng, phải
nhập thêm hàng hóa, tăng tồn kho, tăng phải thu, phải trả…, thì tình trạng dòng tiền
âm là bình thường, công ty có thể sử dụng vốn vay hoặc huy động từ cổ đông để bổ
sung lượng thiếu hụt. Nhưng về dài hạn và ở những công ty quy mô vừa và lớn hay
đa chi nhánh thì dòng tiền hoạt động kinh doanh phải dương để bù đắp cho các hoạt
động đầu tư, trả nợ vay và cổ tức cho cổ đông, nếu không thì doanh nghiệp có thể sẽ
chìm vào gánh nặng nợ nần, thiếu trước hụt sau, kèm với đó là kết quả kinh doanh bết
bát.8. Vốn luân chuyển ròng âm có nghĩa các tài sản ngắn hạn không có đủ để đảm bảo cho
các khoản nợ ngắn hạn. Điều này cho thấy rủi ro mất khả năng thanh toán trong ngắn
hạn của doanh nghiệp là hiện hữu.
Chi tiêu vốn không âm vì đó là các khoản chi phí đầu tư vào tài sản cố định của
doanh nghiệp, dùng để mua, duy trì và cải thiện các tài sản đó.9. Dòng tiền thuộc về cổ đông có thể âm khi doanh nghiệp không có đủ lợi nhuận để chi
trả cổ tức cho cổ đông.
Dòng tiền thuộc về chủ nợ cũng vậy, khi doanh nghiệp không có đủ lợi nhuận để thực
hiện nghĩa vụ nợ thì dòng tiền âm.10. Ví dụ về Bank of America cho thấy giá trị tài sản của công ty liên tục giảm theo các
năm. Tuy nhiên nếu dòng tiền hoạt động của công ty luôn có kết quả tốt thì công ty
vẫn có thể tiếp tục phát triển. Trên thực tế có rất nhiều công ty phát triển lợi nhuận và
doanh thu tốt trong khi vốn chủ sở hữu các năm luôn âm. Vì thế, cổ đông của Bank of
America có lẽ sẽ không phải gánh chịu kết quả báo cáo lỗ.Bài tập
1. TỔNG TÀI SẢN = TỔNG NGUỒN VỐN
2. ⇔ $5,700 + $27,000 = $4,400 + $12,900 + Vốn chủ sở hữu
3. ⇔ Vốn chủ sỡ hữu = $15,
4.8.
Doanh số USD 18, Giá vốn USD 10, Ngân sách chi tiêu khấu hao USD một, giá thành lãi vay mượn USD một, Thuế 40 %
Dòng tiền từ hoạt động kinh doanh OCF
EBIT USD 6, Chi tiêu khấu hao USD một, Thuế USD 2, OCF $ 6 , EBIT = Doanh thu – Giá vốn – Ngân sách chi tiêu khấu hao = 18,700 – 10,300 – 1,900 = 6, Thuế = ( EBIT – Chi tiêu lãi vay mượn ) x 40 % = ( 6,500 – 1,250 ) x 40 % = 2, OCF = EBIT + Ngân sách chi tiêu khấu hao – Thuế = 6,500 + 1,900 – 2,100 = 6 ,
9. Giá trị TSCĐ (cuối kỳ – đầu kỳ) = $1,690,000 – $1,420,000 = $270,
10. Capex = Giá trị TSCĐ (cuối kỳ – đầu kỳ) + Khấu hao
11. = $270,000 + $145,
12. = $415,
13. – Công ty phát hành 10 triệu cổ phần với tổng giá trị là $58 triệu, nghĩa là phát hành
10 triệu cổ phần với mệnh giá $1, thị giá $5,8 một cổ phần. Mệnh giá của cổ phần
thường tăng thêm $10 triệu và thặng dư vốn đã tăng thêm $48 triệu.
Công ty phát hành $35 triệu nợ dài hạn mới
Nợ dài hạn năm nay tăng $35 triệu.
Công ty tạo ra $9 triệu lợi nhuận ròng và chi trả $2 triệu cổ tức
Lợi nhuận giữ lại lũy kế tăng $7 triệu.BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
Nợ và Vốn cổ phần
Cổ phiều ưu đãi $4,000,
Cổ phiếu thường (mệnh giá $1) $25,000,000 (= $15,000,000 + $10,000,000)
Nợ dài hạn $100,000,000 (= $65,000,000 + $35,000,000)Lợi nhuận lũy kế giữ lại $142,000,000 (= $135,000,000 + $7,000,000)
Thặng dư vốn $93,000,000 (= $45,000,000 + $48,000,000)
Tổng nợ và vốn cổ phần $364,000,
14. CF(B) = Lãi vay đã trả – Vay mới ròng
15. = 127,000 – (1,520,000 – 1,450,000)
16. = 127,000 – 70,000 = $57,17ảng cân đối kế toán
2011 2012 Vốn CP xoàng xĩnh $ 490,000 $ 525, Thặng dư bản chất CP USD 3,400, 0
$3,700,
Cổ tức sẽ đưa = USD 275, Huy động VCP thế hệ ròng rã = ( $ 525,000 + $ 3,700,000 ) – ( $ 490,000 + USD 3,400,000 ) = $ 335, CF ( S ) = Cổ tức sẽ giả – Huy động bản chất CP thế hệ ròng rã = $ 275,000 – $ 335,000 = – USD 60 ,
18. CF(A) = OCF – Capex – ∆ NWC
19. CF(B) + CF(S) = OCF – Capex – ∆ NWC
57 + (-60) = OCF – 945,000 – (-87,000)
OCF = $855,
20)
RITTER CORPORATION
Báo cáo dòng tiền 2012
(triệu $)Hoạt động kinh doanh
Lợi nhuận ròng $
Khấu hao 90
Thay đổi trong tài sản và nợ
Phải trả người bán 10
Khác –
Tổng dòng tiền từ hoạt động kinh doanh $
Hoạt động đầu tư
Chi tiêu vốn ròng -$
Tổng dòng tiền từ hoạt động đầu tư -$
Hoạt động tài trợ
Tiền thu được từ phát hành nợ dài hạn $b. Dòng tiền hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp
OCF = EBIT + Khấu hao – Thuế
= 190,000 +130,000 – 46,900 = $273,23) Dòng tiền từ hoạt động năm 2012
Doanh thu USD 185, Chi tiêu USD 98, giá thành khác lại USD 6, giá thành khấu hao USD 16, EBIT $ 63, Thuế $ 19 , OCF = EBIT + Khấu hao – Thuế = USD 63,800 + USD 16,500 – $ 19,180 = $ 61 ,b ) Dòng tiền vàng mang lại chủ nợ năm 2012 giá thành lãi vay mượn = USD 9, CF ( B ) = Lãi vay mượn sẽ đưa – Vay thế hệ ròng rã = 9,000 – ( – 7,100 ) = $ 16 ,c ) CF ( S ) = Cổ tức sẽ mang – Huy động CP thế hệ ròng rã = 9,500 – 7,550 = USD một ,d ) TSCĐ thuần cải thiện gắn = $ 26, CF ( A ) = CF ( B ) + CF ( S ) = 16,100 + 1,950 = $ 18, Capex = TSCĐ thuần cải thiện đính thêm + Khấu hao = 26,100 + 16,500 = $ 42, ∆ NWC = OCF – Capex – CF ( A ) = 61,120 – 42,600 – 18,050 = $
24. – Gọi chi phí khấu hao là a
Doanh thu USD 41, giá thành USD 26, Khấu hao a EBIT $ 14,600 – a Ngân sách chi tiêu lãi vay mượn USD 1, Thu nhập trước thuế $ 12,760 – a Thuế USD ( 12,760 – a ) x 35 % Lợi nhuận ròng rã USD ( 12,760 – a ) x 65 % Cổ tức USD một, Lợi nhuận giữ lại lại $ 4 ,Lợi nhuận ròng rã = Cổ tức sẽ đưa + Lợi nhuận duy trì lại $ ( 12,760 – a ) x 65 % = USD 1,570 + USD bốn , a = USD 2,806. Vậy khấu hao = $ 2,806 .
25) Tài sản có giá thị trường là $12,
Giá trị thị trường của VCSH = 12,400 – 10,900 = $1,
b) Như đã giải thích ở câu 5 phần lý thuyết, giá trị thị trường của Vốn chủ sở hữu
không thể âm, vì thế trong trường hợp tài sản = $9,600 thì giá trị thị trường của vốn
chủ sở hữu bằng 0.26)
Hóa đơn chịu thuế của Corporation Growth15 % ( $ 50,000 ) = USD 7, 25 % ( $ 75,000 – 50,000 ) = USD 6, 34 % ( $ 86,000 – 75,000 ) = USD ba, $ 17 , Hóa đơn Chịu thuế của Corporation Income15 % ( $ 50,000 ) = USD 7, 25 % ( $ 75,000 – 50,000 ) = USD 6, 34 % ( $ 100,000 – 75,000 ) = USD tám, 39 % ( $ 335,000 – 100,000 ) = $ 91, 34 % ( $ 8,600,000 – 335,000 ) = $ 2,810, $ 2,924 ,
b) Giả sử thu nhập chịu thuế tăng $10,000 thì mỗi công ty đều phải nộp thêm $3,400.
Vì thuế suất biên của cả hai công ty đều là 34%.27.
Doanh thu USD 630, 0 Giá vốn dãy chào bán USD 470, 0 Chi tiêu quản trị & chào bán dãy USD 9, giá thành khấu hao USD 140, 0 Chi tiêu lãi vay mượn USD 70, Thuế suất 35 % EBIT = Doanh thu – Giá vốn dãy phân phối – Chi tiêu quản trị & phân phối dãy – Khấu hao = 630,000 – 470,000 – 9,000 – 140,000 = $ 11 , Dòng tiền xu tự gia tài hoàn toàn có thể âm hay dương. Trong tình huống nè, mặc dầu nguồn thu ròng rã & OCF phần lớn dương, công ty tư vấn du học lại góp vốn đầu tư bạo dạn trong cả gia tài cố định và thắt chặt & bản chất giao vận ròng rã, phải công ty du học nên đem đính USD 12 trường đoản cú người đóng cổ phần & chủ nợ nhằm rước đi góp vốn đầu tư .
d) Dòng tiền cho chủ nợ
CF(B) = Lãi vay đã trả – Vay mới ròng = 670 – 0 = $
Dòng tiền cho cổ đông
CF(S) = CF(A) – CF(B) = -12 – 670 = -$
Doanh nghiệp có lợi nhuận ròng dương theo góc độ kế toán và có dòng tiền hoạt
động dương. Để đầu tư $650 vào vốn lưu động thuần và $4130 vào TSCĐ mới.
DN phải lấy thêm $12 từ cổ đông để đầu tư. VCSH tăng $1332. Sau khi chi trả
$650 dưới dạng cổ tức và $670 dưới dạng lãi vay, $12 còn lại được sử dụng để bù
đắp cho khoản đầu tư.30.
a. VCSH = TSNH + Tài sản cố định thuần – (Nợ NH + Nợ DH)
VCSH 2011 = 936 +4176 – (382 + 2160) = $
VCSH 2012 = 1015 + 4896 – (416 + 2477) = $b. ∆ NWC 2012 = NWC cuối kì – NWC đầu kì
= (1015 – 416) – (936 – 382)
= $c. Capex = Tài sản cố định cuối kì – Tài sản cố định đầu kì + Khấu hao
= 4896 – 4176 + 1150 = $
Capex = Mua tài sản cố định cuối kì – Bán tài sản cố định đầu kì
Bán tài sản cố định đầu kì = 2160 – 1870 = $
EBITDA = Doanh thu – Chi phí = 12380 – 5776 = $
EBIT = EBITDA – Khấu hao = 6604 – 1150 = $
EBT = EBIT – Lãi vay = 5454 – 314 = $
Thuế = 40%*EBT= 40%*5140 = $
OCF = EBIT + Khấu hao – Thuế = 5454 + 1150 – 2056 = $
CF(A) = OCF – Capex – ∆NWC = 4548 – 1870 – 45 = $d. CF(B) = Lãi vay đã trả – Vay mới ròng
e. = 314 – (2477 – 2160) = -$
Vay mới ròng 2012 = Nợ dài hạn mới phát hành 2012– nợ phải trả 201 2477 – 2160 = 432 – a
31.
Báo cáo thu nhập
- a = $
– Năm Ingersoll, Inc
- Doanh thu $7,
- Gía vốn hàng bán 2,
- Chi phí khác (Chi phí quản lý, bán hàng,…)
- EBITDA 4,
- Khấu hao 1,
- EBIT (Thu nhập trước thuế, lãi vay) 3,
- Lãi vay
- EBT (Lợi nhuận trước thuế) 2,
- Thuế (t=34%)
- Lợi nhuận ròng 1,
- Cổ tức
- Lợi nhuận giữ lại
- Năm
- Doanh thu $8,
- Gía vốn hàng bán 3,
- Chi phí khác (Chi phí quản lý, bán hàng,…)
- EBITDA 4,
- Khấu hao 1,
- EBIT (Thu nhập trước thuế, lãi vay) 3,
- Lãi vay
- EBT (Lợi nhuận trước thuế) 3,
- Thuế (t=34%) 1,049.
- Lợi nhuận ròng 2,036.
- Cổ tức 1,
- Lợi nhuận giữ lại 985,
- 31/12/ Bảng cân đối kế toán
31/12/
Tài sản
Nguồn vốn
Tiền mặt
$5,
Nợ phải trả người bán
$4,
Khoản phải thu
$6,
Nợ ngắn hạn phải trả
$
Hàng tồn kho
$9,
Nợ ngắn hạn
$4,
Tài sản ngắn hạn
$21,
Nợ dài hạn
$16,
Tài sản cố định thuần
$35,
Vốn chủ sở hữu
$35,
Tổng tài sản
$56,
Tổng nguồn vốn
$56,
32. OCF = EBIT + Khấu hao – Thuế
= $3,689 + $1,126 – $1,049 = $3,765.
∆ NWC = NWC cuối kỳ – NWC đầu kỳ
= (TSNH cuối kỳ – Nợ NH cuối kỳ) – (TSNH đầu kỳ – Nợ NH đầu kỳ)
= ($21,268 – $4,931) – ($19,218 – $5,110) = $2,
Capex = Giá trị TSCĐ (cuối kỳ – đầu kỳ) + Khấu hao
= ($35,277 – $34,455) + $1,126 = $1,
CF(A) = OCF – Capex – ∆ NWC
= $3,765 – $1,948 – $2,229 = -$411,
Vay mới ròng = Nợ dài hạn cuối kỳ – Nợ dài hạn đầu kỳ
= $16,050 – $13,460 = $2,
- Dòng tiền cho chủ nợ
CF(B) = Lãi vay đã trả – Vay mới ròng = $603 – $2,590 = -$1, - Dòng tiền cho cổ đông
CF(S) = CF(A) – CF(B) = -$411 – (-$1,987) = $1,575.
Source: https://gauday.com